Top 10 loại Vitamin cho người tập gym cần thiết nhất
Trong dinh dưỡng thể hình, ngoài marcro : protein, carb, fat thì micro gồm khoáng chất, vitamin cho người tập gym đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với chế độ dinh dưỡng, sức khỏe tổng thể và mục tiêu tập luyện. Cùng WheyShop tìm hiểu ngay Top 10 loại Vitamin cho người tập gym cần thiết nhất qua bài viết này ngay nhé !
1. Lợi ích của Vitamin tổng hợp là gì ?
Vitamin tổng hợp bao gồm nhiều loại vitamin và khoáng chất, nhiều trong số đó là chất chống oxy hóa, giúp cơ thể duy trì thể trang khỏe mạnh một cách hiệu quả nhất. Khi cơ thể thiếu một số vi chất dinh dưỡng, ảnh hưởng tới hàng loạt quá trình trao đổi chất, sức khỏe, đề kháng,…
Thông thường chúng ta bổ sung vitamin qua thực phẩm mà chúng ta ăn uống hằng ngày. Lượng vitamin thông qua thực phẩm này rất khó đảm bảo câng và đủ vì có nhiều yếu tố tác động, như thực phẩm chúng ta ăn chưa đảm bảo, thói quen khẩu vị, khẩu phần ăn …đó là với người bình thường. Hơn hết những người tập luyện, là vận động viên và người tập thể hình thì cần có chế độ cao hơn, lựa chon bổ sung vitamin bằng thực phẩm chức năng cũng là một lựa chọn khoa học cho hiệu quả nhanh chóng hơn.
Vitamin và khoáng chất cũng quan trọng để đạt được một cơ thể khỏe mạnh, vai trò quan trọng tương tự như macro : protein, fat, carb cung cấp năng lượng cho cơ thể vậy. Vitamin tổng hợp như là nguồn chìa khóa giúp kích hoạt vận hành các vấn đề trong cơ thể bình thường hóa. Chúng ảnh hưởng tốt đến cơ thể theo nhiều cách khác nhau, vô cùng quan trọng dù bạn có phải vận động viên hay người bình thường. Những lợi ích của của Vitamin tổng hợp kể tới như là :
- Duy trì sức khỏe, cải thiện sức đề kháng, phòng tránh bệnh tật.
- Tăng cường khả năng trao đổi chất, tuần hoàn
- Tăng cường sản sinh testosterone, tăng cường sinh lý
- Chắc khỏe xương khớp
- Bảo vệ hệ thần kinh khỏe mạnh
- Sức khỏe mắt, da, tim mạch,…
2. Làm thế nào để bổ sung vitamin tổng hợp?
2.1 Bổ sung qua tự nhiên :
Sử dụng thực phẩm tự nhiên giàu các nguồn vitamin thiết yếu, tùy thuộc theo nhu cầu sử dụng của bản thân. Một số thực phẩm tự nhiên giàu vitamin, khoáng chất như :
- Súp lơ xanh
- Ngô
- Cà-rốt
- Cà chua
- Các loại thịt đỏ
- Trứng,…
2.2 Sử dụng thực phẩm bổ sung vitamin cho người tập gym :
Khoa học phát triển, ngành thực phẩm bổ sung đã tạo nên những viên uống Vitamin cho người tập gym, cung cấp hàm lượng lớn và nhiều các vitamin khoáng chất thiết yếu cho cơ thể, đảm bảo cân bằng dinh dư��ng vi chất, tiện lợi hơn trong việc duy trì cơ thể khỏe mạnh.
- Có một số dạng vitamin tổng hợp khác nhau. Phổ biến nhất là dạng viên nang hoặc thuốc viên. Dễ dàng sử dụng, không mùi vị, dễ hấp thu.
- Các dạng bột của vitamin tổng hợp có sẵn như là một thay thế. Ít nhất bạn sẽ biết rằng sẽ không có vấn đề gì khi cơ thể bạn phân hủy vitamin vì nó đã ở dạng bột. Vitamin bột cũng là một lựa chọn tốt cho những người đã trải qua phẫu thuật cắt dạ dày. Nếu bạn chọn sử dụng vitamin dạng bột, nó cần được khuấy vào nước hoặc một số đồ uống khác và đảm bảo bạn không để lại vitamin có giá trị dưới đáy cốc.
- Một dạng vitamin khác đã trở nên phổ biến trong những năm gần đây là vitamin gummy. Đây là phổ biến cho trẻ em. Chewables là một lựa chọn tốt là tốt. Chúng thực sự có xu hướng chứa nhiều vitamin hơn gummies .
- Bạn cũng có thể thử vitamin lỏng nếu không có loại nào tốt cho bạn. Một lợi ích của vitamin dạng lỏng là khả năng thay đổi liều theo ý muốn. Nhưng một số vitamin thực sự mất hiệu lực khi chúng ở dạng lỏng lâu hơn và một số cần phải được làm lạnh, làm cho nó không thuận tiện cho việc đi lại.
» Xem thêm : Danh mục sản phẩm Vitamin khoáng chất đang khuyến mãi
3. Thời gian tốt nhất để uống vitamin tổng hợp là gì?
Hầu hết mọi người dùng vitamin tổng hợp đầu tiên vào buổi sáng với bữa sáng.
Uống và đầu ngày nó cung cấp cho cơ thể bạn các vitamin cần thiết cho phần còn lại của cả ngày, có thể hỗ trợ trong việc thiết lập cho một ngày tràn đầy năng lượng và năng suất.
Một số nhà sản xuất khuyến khích nên sử dụng Vitamin tổng hợp vào sau bữa ăn để hấp thụ tốt nhất các Vitamin, khoáng chất thiết yếu.
Do đôi lúc, Vitamin tổng hợp có thể tác động gây khó chịu cho dạ dày của bạn hoặc cảm giác buồn nôn khiến bạn khó chịu. Vì thế mà bạn nên uống các loại Vitamin tổng hợp trong bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn chứ không nên uống khi đói hoặc thời điểm khác trong ngày. Các chất trong thức ăn sẽ giảm tác động của các vi chất trong Vitamin tới dạ dày của bạn.
4. Lợi ích của vitamin cho người tập gym là gì?
- Vitamin cho người tập gym duy trì cơ thể khỏe mạnh, tăng cường sức đề kháng : Bất cứ ai cũng đều hướng tới mục đích tập luyện để cơ thể khỏe mạnh, bổ sung Vitamin cho người tập gym là điều vô cùng quan trọng.
- Vitamin cho người tập gym tăng cường sinh lý, cải thiện nội tiết tố : Vitamin cho người tập gym cùng khoáng chất đóng nhiều vai trò làm tiền tố trong quá trình sản sinh testosterone tự nhiên ở người, cải thiện các vấn đề sinh lý, hỗ trợ phát triển cơ bắp và giảm mỡ.
- Vitamin cho người tập gym hỗ trợ tăng cân : Bổ sung đầy đủ vitamin giúp tăng cường trao đổi chất, hấp thu dinh dưỡng hiệu quả hơn đồng thời giúp bạn ăn uống ngon miệng, dễ dàng tăng cân hơn, đặc biệt đối với người gầy khó lên cân.
- Vitamin cho người tập gym đảm bảo giấc ngủ : Vitamin cho người tập gym và khoáng chất giúp cải thiện chất lượng giấc ngủ, tinh thần thoải mái, phục hồi cơ bắp hiệu quả hơn.
5. Tác dụng phụ của Vitamin cho người tập gym
- Hầu hết các vitamin tổng hợp đều vô hại nhưng một số người có dạ dày nhạy cảm và điều này có thể gây ra một số buồn nôn hoặc khó chịu nếu bạn uống vitamin tổng hợp khi bụng đói.
- Một số vitamin cũng có thể nguy hiểm nếu dùng với liều lượng lớn, chẳng hạn như vitamin tan trong chất béo của bạn vì chúng được lưu trữ trong cơ thể và không bị tuôn ra. Để tránh điều này, hãy nhớ luôn luôn dùng liều lượng khuyến cáo được ghi trên nhãn sản phẩm.
- Nếu bạn dùng bất kỳ loại thuốc theo chỉ định, hãy tham khảo bác sĩ để đảm bảo an toàn khi dùng cùng vitamin tổng hợp.
6. Top 10 loại Vitamin cho người tập gym cần thiết nhất :
6.1. Vitamin B :
- Có 8 vitamin B và tất cả chúng đều mang lại lợi ích tuyệt vời cho người tập gym thể hình, chủ yếu là sản xuất năng lượng, chức năng thần kinh và sửa chữa mô cơ. Tất cả đều tan trong nước và không thể được lưu trữ trong cơ thể. Vitamin B1, còn được gọi là thiamin, tham gia vào quá trình chuyển đổi glucose thành năng lượng. B2, riboflavin, cũng giúp tạo ra năng lượng nhưng cũng tốt cho da(1).
- Niacin, là Vitamin B3, chuyển đổi carbs, rượu và chất béo thành năng lượng và giúp hỗ trợ hệ thần kinh.
- Tiếp theo là B5, axit pantothenic, được biết đến chủ yếu là sản xuất hormone steroid, giúp tăng trưởng cơ bắp nhưng nó cũng giúp chuyển hóa thức ăn và rượu.
- Vitamin B6, còn được gọi là pyridoxine, cũng giúp sản xuất hormone steroid, chuyển hóa carbs và protein, và giúp não xử lý.
- Biotin, B7, chuyển đổi chất béo và glycogen thành năng lượng cũng như chuyển hóa axit amin.
- Axit folic, dạng vitamin của B9, giúp phân phối oxy khắp cơ thể và góp phần tăng trưởng tế bào.
- Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng là vitamin B12. Vitamin này chịu trách nhiệm sử dụng axit amin và axit béo để sản xuất năng lượng. Nó cũng giúp với sức khỏe tế bào thần kinh và tập trung tinh thần.
6.2. Vitamin D :
- Vitamin D là cần thiết để giúp hấp thụ canxi vào cơ thể cho xương chắc khỏe. Nó cũng giúp xây dựng cơ xương và tăng cường hệ thống thần kinh. Còn được gọi là vitamin mặt trời, vitamin này được tổng hợp khi các tia cực tím từ mặt trời chiếu vào da. Vì lý do này, điều đặc biệt quan trọng là phải thực hiện trong thời gian mùa đông và cũng bởi các vận động viên sống ở khu vực có thời tiết ít nắng.
- Vitamin D tan trong chất béo và được lưu trữ trong cơ thể vì vậy nên điều chỉnh lượng tiêu thụ. Quá nhiều vitamin D trong cơ thể có thể dẫn đến các vấn đề về tim.
- Vitamin D3 là tiền tố quan trọng trong việc sản sinh testosterone tăng cường sinh lý, phát triển cơ bắp, sức đề kháng, hệ thống miễn dịch.
» Xem thêm : Vitamin D3 là gì ? Lợi ích và cách sử dụng Vitamin D3 hiệu quả
6.3. Vitamin C :
- Vitamin C là một chất chống oxy hóa, có nghĩa là nó giúp giảm thiệt hại oxy hóa gây ra bởi các bài tập dài. Stress oxy hóa có liên quan trực tiếp với sự gia tăng các gốc tự do, các tế bào gây ung thư trong cơ thể.
- Nó là một loại vitamin tan trong nước mà cơ thể không thể sản xuất hoặc lưu trữ.
- Hữu ích trong việc tổng hợp protein và giúp xây dựng mức độ collagen. Đây là một phần thiết yếu để giữ cho khớp và mô liên kết của bạn khỏe mạnh. Nó thậm chí còn giúp cơ thể tái tạo vitamin tiếp theo.
6.4. Vitamin E :
- Đây là một vitamin tan trong chất béo được hấp thụ qua gan và phân phối khắp phần còn lại của cơ thể. Vitamin này cũng là một chất chống oxy hóa, làm giảm sự hình thành các gốc tự do trong cơ thể, bảo vệ nó khỏi các bệnh như ung thư và bệnh tim mạch.
- Vitamin E cũng tham gia vào việc tăng cường hệ thống miễn dịch và trao đổi chất. Nó cũng hữu ích để thúc đẩy lưu lượng máu khỏe mạnh và giữ cho các động mạch của bạn không bị cục máu đông.
6.5. Vitamin K :
Vitamin K là một thành phần quan trọng của hệ enzym gan tổng hợp ra các yếu tố đông máu như prothrombin (yếu tố II), các yếu tố VII, IX, X, là một nhóm các vitamin hòa tan trong chất béo, giống nhau về cấu trúc và có vai trò quan trọng trong quá trình điều chỉnh sự đông đặc của máu, cần thiết cho sự hỗ trợ đông máu.
Vitamin K còn hỗ trợ sự trao đổi chất của xương và trao đổi chất của canxi trong hệ thống mạch máu. Nếu cơ thể bị thiếu hụt vitamin K, máu sẽ không thể đông được, đưa đến xuất huyết và điều này có thể dẫn đến tử vong.
- Ngăn ngừa những vấn đề đông máu ở trẻ sơ sinh bị thiếu hụt vitamin K
- Uống vitamin K2 (menaquinone) để trị loãng xương, mất xương do sử dụng steroids cũng như hạ cholesterol máu ở những người lọc máu. Kích hoạt protein osteocalcin, giúp gắn ion canxi vào khung xương, ngăn ngừa loãng xương.
- Tăng cường chức năng của tế bào nội mô mạch máu chống xơ vữa động mạch, chống tắc nghẽn mạch, tránh nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực
» Xem thêm : Vitamin K2 MK7 là gì ? Công dụng của Vitamin K2 MK7 đối với xương khớp chắc khỏe
6.6. Canxi :
- Canxi rất quan trọng đối với xương : phát triển sức mạnh của xương, sửa chữa xương và phát triển sức chịu đựng xương. Khi nồng độ canxi và vitamin D thấp trong cơ thể, điều này có thể gây ra mật độ xương kém có thể dẫn đến gãy xương và xương yếu. Bổ sung canxi có thể giúp ngăn ngừa loãng xương hiệu quả.
- Canxi cũng là một thuốc giãn mạch có nghĩa là nó mở rộng các mạch máu cho phép máu lưu thông dễ dàng hơn và cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho cơ bắp khi chúng cần nhất. Khoáng chất này cũng giúp truyền thần kinh và bài tiết hormone.
6.7. Sắt :
- Khoáng chất này rất cần thiết cho bài tập sức bền vì nó giúp hình thành các protein mang oxy đi khắp cơ thể. Không có khoáng ch��t này, cơ thể không thể làm việc ở công suất tối đa. Cơ bắp của bạn sẽ ngừng co lại và dung tích phổi của bạn sẽ rất ít.
- Các vận động viên sức bền, chẳng hạn như vận động viên xuyên quốc gia và người đi xe đạp, nên được biết thêm về mức độ sắt của họ. Ngoài ra, những vận động viên ăn chay hoặc ăn chay cũng nên bổ sung thêm sắt vì hầu hết sắt đến từ thịt hoặc các sản phẩm từ động vật và chất sắt bạn lấy từ thực vật cần chất sắt bạn lấy từ thịt để được cơ thể hấp thụ.
- Nếu thiếu sắt xảy ra, có thể mất tới 6 tháng để đảo ngược, vì vậy điều quan trọng là phải kiểm tra nồng độ sắt theo định kỳ và can thiệp càng sớm càng tốt bằng cách bổ sung sắt khi phát hiện ra mức thấp.
6.8. Kali :
- Kali là một trong những khoáng chất thiết yếu với cơ thể con người, có trong nhiều nguồn thực phẩm tự nhiên. Việc lựa chọn chế độ ăn gồm các thực phẩm chứa nhiều kali đóng vai trò rất quan trọng đối với sức khỏe thể chất lẫn tinh thần.
- Nhu cầu kali cần thiết mỗi ngày ở người bình thường là 4.700 miligam (mg) kali, được lấy chủ yếu qua nguồn thực phẩm chứa nhiều Kali. Việc bổ sung kali có thể thay đổi ở những người mắc bệnh về thận, cụ thể là ít hơn 4.700 mg/ngày theo chỉ định của bác sĩ. Bởi vì khi thận hoạt động không tốt, quá nhiều kali sẽ tích tụ lại trong cơ thể dẫn đến các vấn đề bất thường liên quan tới thần kinh và cơ bắp.
- Ngoài ra, nồng độ kali trong cơ thể còn bị ảnh hưởng nhiều bởi yếu tố hormone và những loại thuốc khác bệnh nhân đang sử dụng. Do đó người bị bệnh thận nên tham khảo ý kiến của bác sĩ về liều lượng kali cần bổ sung thích hợp, từ đó điều chỉnh lại chế độ ăn uống.
- Thiếu kali trong cơ thể lâu ngày có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe vì đây là một dưỡng chất thiết yếu của tế bào. Một số dấu hiệu cảnh báo thiếu kali trong cơ thể thường gặp là:
-
- Mệt mỏi
- Thường hay bị chuột rút
- Mất ngủ
- Trầm cảm
- Nhịp tim không đều.
6.9. Kẽm :
- Kẽm có nhiều chức năng sinh học quan trọng do nó liên quan đến cấu hình và chức năng của một loạt enzyme và các yếu tố phiên mã nhân tế bào. Nó là thành phần thiết yếu của nhiều loại protein, đóng vai trò quan trọng trong sự tăng trưởng và phân chia tế bào, tham gia hình thành các tổ chức, phát triển cơ thể như tạo tế bào máu, tái cấu trúc tim, tạo tế bào mỡ, duy trì tế bào gốc, phát triển hệ xương và cơ trơn, tái tạo các tế bào thần kinh võng mạc. Kẽm là thành phần không thể thiếu để sản xuất insulin- hormone có vai trò điều tiết lượng đường máu.
- Kẽm đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển của thai nhi (do thời kì này các tế bào phát triển rất nhanh), trong việc phát triển chiều cao, cân nặng của trẻ sơ sinh, trẻ em và thanh thiếu niên.
- Kẽm có vai trò quan trọng với hệ miễn dịch vì nó kích thích sự phát triển các tế bào lympho B và lympho B, từ đó tạo một hệ thống phòng thủ giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh, tăng cường đề kháng và chống lại nhiễm trùng.
- Kẽm là khoáng chất rất cần thiết cho sự phát triển của não bộ, vùng trung tâm bộ nhớ của não gọi là “vùng đồi hải mã” có hàm lượng kẽm rất cao. Kẽm và Vitamin B6 có vai trò quan trọng trong dẫn truyền thần kinh.
- Kẽm có vai trò quan trọng đối với chức năng sinh sản. Ở nam giới, kẽm có nồng độ cao trong tuyến tiền liệt, tham gia vào sự trao đổi nội tiết tố, cân bằng chức năng tuyến tiền liệt, giúp duy trì số lượng và tính di động của tinh trùng và nồng độ testosterone trong huyết thanh. Thiếu kẽm làm chậm dậy thì ở trẻ nam, giảm chất lượng tinh trùng và khả năng tình dục của nam giới. Ở nữ giới, kẽm có tác dụng điều hòa kinh nguyệt, làm giảm các triệu chứng của hội chứng tiền kinh nguyệt.
- Kẽm giúp điều hòa vị giác và cảm giác ngon miệng,
- Ngoài ra, kẽm còn giúp hấp thu và chuyển hóa các nguyên tố vi lượng khác như: đồng (Cu), mangan (Mn), magne (Mg),…
6.10. Magiê :
- Magie là loại khoáng chất có vai trò quan trọng đối với cơ thể chúng ta. Chúng tồn tại với số lượng nhỏ tác dụng xây dựng các tổ chức mô trong đó có xương.
- Đây là một khoáng chất khác giúp rèn luyện sức bền. Nó chuyển hóa chất béo, protein và glycolysis và giúp hệ thống tim mạch, miễn dịch và thần kinh cơ và điều chỉnh các chức năng của hormone.
- Nếu một vận động viên có lượng magiê thấp, họ sẽ nhận thấy rằng họ không thể nỗ lực lâu như bình thường. Điều này là do cơ thể của họ cần nhiều oxy hơn để hoàn thành một bài tập cường độ cao vì thiếu magie của họ tạo ra sự thiếu hụt lưu thông máu và cung cấp oxy cho cơ bắp.
- Magie là một loại khoáng chất quan trọng đối với cơ thể. Trong cơ thể, magie tồn tại với số lượng nhỏ, khoảng 30g với cơ thể nặng 60kg, chúng có mặt trong thành phần của gần 300 các men khác nhau – điều hòa các chức năng khác nhau, các quá trình chuyển hóa năng lượng. Magiê có vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình tạo glycogen của cơ và gan từ glucose máu. Magie còn tham gia vào sự phân hủy glucose, acid béo và các acid amin trong quá trình chuyển hóa năng lượng. Magie cũng đóng vai trò quan trọng trong tổng hợp lipid và protein giúp quá trình tạo xương và các mô khác, bảo đảm tính bền vững dẫn truyền thần kinh và sự co cơ.
- Khoảng 50-75% lượng magie trong cơ thể tập trung ở xương (magie kết hợp với canxi và photpho trong quá trình tạo xương), đa phần còn lại phân bố ở cơ bắp, các tổ chức mô mềm và một lượng rất nhỏ trong máu. Hàm lượng magie trong máu luôn được duy trì ở mức ổn định để đảm bảo cho cơ thể hoạt động bình thường.